Trường Đại học KHKT Thụ Đức

Trường đại học KHKT Thụ Đức nằm trong tổ hợp các trường đại học thuộc khu Yến Sào, trực thuộc thành phố Cao Hùng – thành phố lớn thứ 2 tại Đài Loan. Đây là khu vực tập trung nhiều trường đại học của phía nam, được coi như trung tâm học thuật của vùng. Vấn đề giao thông cũng là một lợi thế khi các tuyến xe khách, xe bus xuất phát từ trung tâm thành phố đều thiết lập trạm dừng đón ngay tại khuôn viên trường. Dự kiến, trạm tàu điện ngầm từ thành phố Cao Hùng cũng sẽ được xây dựng nối dài đến khu vực trường trong tương lai không xa.

ĐẠI HỌC KHKT THỤ ĐỨC

SHU – TE UNIVERSITY

Địa chỉ: No.59, Hengshan Rd., Yanchao, Kaohsiung County 82445, Taiwan (R.O.C.)

Tel:  886-7-6158000

Website: http://en.main.stu.edu.tw/

1. Vị trí địa lý

Trường đại học KHKT Thụ Đức nằm trong tổ hợp các trường đại học thuộc khu Yến Sào, trực thuộc  thành phố Cao Hùng – thành phố lớn thứ 2 tại Đài Loan. Đây là khu vực tập trung nhiều trường đại học của phía nam, được coi như trung tâm học thuật của vùng. Vấn đề giao thông cũng là một lợi thế khi các tuyến xe khách, xe bus xuất phát từ trung tâm thành phố đều thiết lập trạm dừng đón ngay tại khuôn viên trường. Dự kiến, trạm tàu điện ngầm từ thành phố Cao Hùng cũng sẽ được xây dựng nối dài đến khu vực trường trong tương lai không xa.

2. Lịch sử hình thành

  • 1997: Thành lập học viện kỹ thuật Thụ Đức
  • 2000: Nâng cấp thành chế độ đại học, chính thức đổi tên thành trường Đại học KHKT Thụ Đức
  • Đến nay: Không ngừng phát triển về quy mô với 4 học viện, 21 khoa, 12 lớp hệ thạc sĩ, 1 lớp hệ tiến sĩ,và 1 hệ đào tạo nghề. Hiện có hơn 10.000 học sinh theo học tại trường
  • Bảy năm liên tiếp nhận được chứng nhận và trợ cấp của Bộ giáo dục dành cho trường học có kế hoạch giảng dạy xuất sắc

3. Các học viện, khoa trực thuộc trường và chương trình đào tạo

Học viện Khoa

 

 

Hệ
Đại học Thạc sĩ Tiến sĩ
 

 

 

 

 

 

 

Học viện quản lý

Khoa quản trị doanh nghiệp V    
Lớp nghiên cứu quản trị kinh doanh   V  
Khoa quản lý tài chính V V  
Khoa kinh doanh thương mại quốc tế V    
Khoa quản lý giải trí và du lịch V    
Khoa kỹ thuật làm bánh và quản lý nhà hàng V    
Khoa quản lý lưu thông hàng hóa V    
Khoa quản trị marketing V    
Khoa quản lý thể thao giải trí V    
Chương trình học triển lãm hội nghị và marketing quốc tế V    
Chương trình thạc sĩ triển lãm hội nghị và tiếp thị thương mại   V  
Học viện thiết kế Khoa thiết kế nội thất V    
Khoa thiết kế hình ảnh truyền thông V V  
Khoa thiết kế thông dụng V    
Khoa thiết kế sản phẩm dân dụng V V  
Khoa thiết kế trò chơi và hoạt hình V    
Khoa nghệ thuật biểu diễn V    
Khoa quản lý nghệ thuật V    
Phòng nghiên cứu thiết kế ứng dụng   V  
Phòng nghiên cứu thiết kế nội thất và kiến trúc   V  
 

 

 

Học viện thông tin

Khoa quản lý thông tin, ngành Digital marketing V    
Khoa quản lý thông tin, ngành ứng dụng đổi mới kĩ thuật số V    
Khoa kỹ thuật thông tin V V  
Khoa máy tính và truyền thông V V  
Lớp cử nhận điện ô tô V    
Lớp tại chức hệ thạc sĩ ngành quản lý kĩ thuật số và kỹ thuật thông tin   V  
Học viện ứng dụng xã hội Khoa dịch vụ gia đình và trẻ em V V  
Khoa ngoại ngữ ứng dụng V    
Lớp cử nhân công tác xã hội V    
Phòng nghiên cứu nhân học   V V

4. Học phí và tạp phí

 

 

Học viện

Học viện thông tin

 

Học viện thiết kế

Khoa dịch vụ gia đình và trẻ em

Học viện quản lý

 

Học viện ứng dụng xã hội

 

 

Ghi chú

Học phí/kỳ (Đài tệ) 39.808 38.054 Phí máy tính và inter net chỉ nộp năm đầu, từ năm thứ 2 trở đi không phải nộp
Tạp phí/kỳ (Đài tệ) 13.582 8.379
Tổng cộng (Đài tệ) 53.390 46.433

5. Ký túc xá

  • Phí kí túc xá mỗi kỳ (18 tuần) từ 10.000 – 11.000 TWD (tương đương 7.600.000 – 8.360.000 VNĐ). Nghỉ hè và nghỉ đông sẽ tính riêng, dựa trên số ngày ở thực tế.
  • Tiền đặt cọc kí túc xá: 500 TWD (tương đương 2.660.000 VNĐ), nộp trong kỳ đầu tiên sau khi nhập học. Các kỳ sau không phải nộp
  • Phí điều hòa: Nộp theo thực tế sử dụng, chi phí ban đầu khoảng 300 TWD

6. Sinh hoạt phí và chi phí khác

  • Dự trù chi phí sinh hoạt là khoảng 7.000 – 10.000 TWD/tháng (tương đương 5.320.000 VNĐ – 7.600.000 VNĐ), tùy theo nhu cầu của từng cá nhân
  • Phí mua sách giáo khoa: Trung bình từ 5.000 – 8.000 TWD/năm (tương đương 3.800.000 – 6.080.000 VNĐ), tùy theo nhu cầu cá nhân và yêu cầu của từng khoa

7. Thông tin học bổng

Học sinh đăng ký học bổng cùng thời gian với đăng ký nhập học. Các loại hình học bổng như sau:

  • Miễn toàn bộ học phí và tạp phí hoặc giảm một phần học phí và tạp phí/kỳ.
  • Miễn toàn bộ phí KTX hoặc giảm một phần phí KTX/kỳ hoặc miễn giảm phí sử dụng internet tại KTX
  • Trợ cấp sinh hoạt phí

8. Danh mục hồ sơ đăng ký nhập học

Stt Danh mục tài liệu Số lượng Ghi chú
1 Đơn xin nhập học, có dán ảnh thẻ cá nhân 1 bản Theo mẫu của trường, có kèm ảnh chụp trong 6 tháng gần nhất
2 Thư cam kết 1 bản gốc Theo mẫu của trường
3 Thư ủy quyền 1 bản gốc Theo mẫu của trường
4 Hộ chiếu 1 bản photo  
 

 

5

Bằng tốt nghiệp cấp học cao nhất 1 bản Dịch ra tiếng Anh/trung, công chứng lãnh sự và xác nhận tại Văn phòng KT&VH Đài Bắc
 

 

6

Bảng điểm các năm cấp học cao nhất 1 bản Dịch ra tiếng Anh/trung, công chứng lãnh sự và xác nhận tại Văn phòng KT&VH Đài Bắc
 

 

 

 

7

Chứng minh tài chính hoặc giấy tờ chứng minh cá nhân học sinh nhận được học bổng toàn phần của chính phủ, nhà trường hoặc các tổ chức tài trợ 1 bản Chứng minh tài chính được làm trong 6 tháng gần nhất. Nếu ko chính chủ thì phải cung cấp giấy tờ liên quan chứng minh quan hệ của người chu cấp. Học sinh đã nhận được học bổng của trường, chính phủ hoặc cơ quan tổ chức khác được miễn mục này
8 Giấy khám sức khỏe 1 bản Khám tại các bệnh viện trong vòng 6 tháng gần nhất, bao gồm test HIV
9 Tự truyện 1 bản Viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Trung
10 Kế hoạch học tập 1 bản Viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Trung.
11 Thư giới thiệu 2 bản Nếu có
12 Các loại văn bằng, bằng khen khác (nếu có)   Bản photo
 

 

13

Các giấy tờ khác theo yêu cầu riêng của từng khoa đăng ký theo học    
Lưu ý: Các giấy tờ trên phải được sắp xếp theo đúng thứ tự như trên

9. Chi phí nộp trước khi xuất cảnh

Nội dung Số tiền (Đài tệ) Ghi chú
Học phí/kỳ 46.433 – 53.390 Tùy theo ngành học, chưa tính giảm trừ học bổng
Kí túc xá/kỳ 10.000 – 11.000 Tùy theo lựa chọn và điều kiện của sinh viên
Phí đặt cọc KTX 3.500 Chỉ nộp cho kỳ đầu tiên
Tổng cộng 59.933 – 67.890 Tương đương: 45.549.000 – 51.597.000

 Lưu ý: Đơn vị tính: Đài tệ. Tỉ giá: 1:760 (1.000 Đài tệ tương đương với 760.000VND). Các khoản phí và tỉ giá mang tính chất tham khảo. Tỉ giá thực tế dựa trên thời giá tại thời điểm tính

Du học - Lao động - Ngoại ngữ TANICO!