Đại học Phùng Giáp
ĐẠI HỌC PHÙNG GIÁ PFENG CHIA UNIVERSITY Địa chỉ: No. 100, Wenhwa Rd., Seatwen, Taichung, Taiwan 40724, R.O.C. Website: http://en.fcu.edu.tw/wSite/mp?mp=3&mobile=false |
1. Vị trí địa lý
Đại học Phùng Giáp tọa lạc tại Số 100, đường Wen – Hwa, quận Tây Đồn, thành phố Đài Trung, Đài Loan.
2. Lịch sử hình thành và thành tựu đạt được
- 1961: Thành lập trường Cao đẳng Kỹ thuật và Kinh doanh Phùng Giáp tại núi Quan Âm, thuộc khu Bắc Đồn, thành phố Đài Trung
- 1963: Chuyển dời đến khu Tây Đồn, định hình và phát triển
- 1980: Phát triển lên thành Đại học
- Đến nay: Không ngừng phát triển thành 10 học viện với 37 lớp đại học, 42 lớp thạc sĩ, 14 lớp tiến sĩ hệ chính quy cùng nhiều hệ đào tạo khác. Với số lượng giảng viên, nhân viên là 2,200 người, trường đã đào tạo hơn 170.000 sinh viên ưu tú.
- 2005 – 2016: Liên tục đạt được giải thưởng của Bộ giáo dục dành cho “Chương trình giảng dạy Đại học xuất sắc”, trong đó có 8 năm liền đạt giải nhất.
- Từ năm 2008 đến nay, đại học Phùng Giáp liên tiếp nằm trong Top 10 trường Đại học được các doanh nghiệp yêu thích nhất.
- Thuộc Top 200 các trường Đại học chất lượng của Châu Á do tổ chức xếp hạng QS bình chọn
3. Các học viện, khoa trực thuộc trường và chương trình đào tạo
● : Giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Trung
▲: Giảng dạy một phần bằng tiếng Anh
★: Giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh
Học viện |
Khoa |
Hệ |
||
Đại học |
Thạc sĩ |
Tiến sĩ |
||
Chương trình cử nhân dành cho sinh viên quốc tế năm nhất, không phân ngành |
▲ |
|||
Học viện công nghệ |
Khoa kỹ thuật hỗ trợ cơ khí và máy tính |
▲ | ▲ | |
Khoa dệt sợi và vật liệu tổng hợp | ● | ● | ▲ | |
Khoa quản lí hệ thống và kỹ thuật công nghiệp | ● | ● | ▲ | |
Khoa kỹ thuật hóa học | ● | ▲ | ▲ | |
Khoa kỹ thuật hàng không vũ trụ | ● | ▲ | ||
Chương trình cử nhân về thiết kế hệ thống chính xác | ● | |||
Chương trình tiến sĩ kỹ thuật cơ khí và hàng không | ▲ | |||
Chương trình thạc sĩ về điện âm | ▲ | |||
Chương trình thạc sĩ về kĩ thuật năng lượng xanh | ▲ | |||
Học viện thương mại |
Khoa kế toán | ▲ | ▲ | |
Khoa kinh doanh và thương mại quốc tế | ▲ | ★ | ||
Chương trình đại học, lớp tiếng Anh ngành quản lý doanh nghiệp quốc tế | ★ | |||
Khoa thuế và tài chính | ▲ | ▲ | ||
Khoa hơp tác kinh tế và quản lí kinh doanh xã hội | ▲ | ▲ | ||
Khoa thống kê (chương trình thạc sĩ về thống kê và định phí bảo hiểm) | ▲ | |||
Lớp dữ liệu kinh doanh | ▲ | |||
Lớp phân tích dữ liệu và quyết sách đối với thị trường | ▲ | |||
Khoa kinh tế | ▲ | ▲ | ||
Khoa quản trị doanh nghiệp | ▲ | ▲ | ||
Khoa marketing | ▲ | |||
Chương trình thạc sĩ về quản lý công nghệ | ▲ | |||
Viện nghiên cứu luật tài chính | ▲ | |||
Chương trình tiến sĩ kinh doanh | ▲ | |||
Học viện quản lý và công nghệ quốc tế |
Chương trình cử nhân kép ngành kinh doanh và đổi mới liên kết với Viện công nghệ hoàng gia, Melbourne, Úc | ★ | ||
Chương trình cử nhân kép ngành big data liên kết với đại học San Jose State | ★ | |||
Chương trình cử nhân kép ngành kỹ sư điện liên kết với đại học Purdue, Mỹ | ★ | |||
Học viện tài chính |
Khoa tài chính | ● | ● | |
Khoa bảo hiểm và quản lý rủi ro | ● | ● | ||
Chương trình cử nhân kỹ sư tài chính và định phí bảo hiểm | ● | |||
Chương trình tiến sĩ tài chính | ▲ | |||
Học viện khoa học tự nhiên |
Khoa toán ứng dụng |
● | ● | |
Khoa khoa học và kỹ thuật vật liệu | ● | ▲ | ▲ | |
Khoa kỹ thuật và khoa học môi trường | ● | ▲ | ▲ | |
Khoa kỹ thuật quang điện | ● | ● |
|
|
Học viện khoa học xã hội và nhân văn |
Lớp cử nhân quốc tế ngành văn học Trung Quốc | ● | ||
Khoa văn học Trung Quốc | ● | ● | ● | |
Khoa ngoại ngữ | ▲ | ★ | ||
Phòng nghiên cứu lịch sử và di sản | ● | |||
Phòng nghiên cứu quản trị công và đổi mới xã hội | ● | |||
Học viện thông tin và kỹ thuật điện |
Khoa kỹ thuật thông tin | ● | ▲ | ▲ |
Khoa kỹ thuật điện tử | ● | ▲ | ||
Khoa kỹ thuật điện cơ | ● | ▲ | ||
Khoa kỹ thuật điều khiển tự động | ● | ▲ | ||
Khoa kỹ thuật thông tin | ● | ▲ | ||
Chương trình cử nhân học viện kỹ thuật thông tin | ● | |||
Chương trình thạc sĩ thông tin y sinh và kỹ thuật y sinh | ▲ | |||
Chương trình tiến sĩ kỹ thuật điện và truyền thông | ▲ | |||
Học viện kiến trúc và xây dựng |
Khoa xây dựng | ● | ▲ | |
Khoa công trình thủy lợi và bảo tồn tài nguyên | ● | ▲ | ||
Khoa quy hoạch đô thi và không gian | ● | ● | ||
Khoa vận tải logistic | ▲ | ▲ | ||
Khoa quản lý đất đai | ● | ● | ||
Chương trình thạc sĩ cảnh quan và du lịch | ● | |||
Chương trình thạc sĩ quốc tế ngành thành phố thông minh | ★ | |||
Chương trình tiến sĩ về quy hoạch xây dựng và công trình thủy lợi dân sinh | ▲ | |||
Học viện kiến trúc chuyên nghiệp | Chương trình cử nhân kiến trúc chuyên nghiệp | ● | ||
Chương trình thạc sĩ kiến trúc | ▲ |
4. Học phí và tạp phí
Học viện | Học phí & tạp phí/kỳ (Đài tệ) |
Chương trình cử nhân dành cho sinh viên quốc tế năm nhất, không phân ngành | 57.370 |
Học viện công nghệ | 65.960 |
Học viện thương mại | 57.370 |
Chương trình đại học, lớp tiếng Anh ngành quản lý doanh nghiệp quốc tế | 87.000 |
Học viện quản lý và công nghệ quốc tế | 150.000 |
Học viện tài chính | 57.370 |
Học viện khoa học tự nhiên | 65.420 |
Học viện khoa học xã hội và nhân văn | 56.480 |
Học viện thông tin và kỹ thuật điện | 65.960 |
Học viện kiến trúc và xây dựng | 65.960 |
Học viện kiến trúc chuyên nghiệp | 65.960 |
Chương trình cử nhân kiến trúc chuyên nghiệp | 79.150 |
Ghi chú: – Học phí và tạp phí của các khoa khoa học và kỹ thuật môi trường, kỹ thuật và khoa học vật liệu, kỹ thuật quang điện thuộc Học viện khoa học tự nhiên sẽ được thu dựa theo tiêu chuẩn của Học viện công nghệ. – Học phí và tạp phí của các khoa quản lý đất đai, vận chuyển và logistic thuộc Học viện kiến trúc và xây dựng sẽ được thu dựa theo tiêu chuẩn của Học viện thương mại. – Chương trình tiến sĩ thương mại, tiến sĩ tài chính sẽ thu phí dựa trên học phần, mỗi học phần là 18.000 Đài tệ, tạp phí là 10.800 Đài tệ. |
5. Ký túc xá
- Hệ Đại học: Do Trung tâm phục vụ kí túc xá tự động ghép phòng và sắp xếp chỗ ở tại KTX Fu-xing. Phí KTX mỗi kỳ là 10.700 – 13.000 Đài tệ (đã bao gồm tiền đặt cọc. Tiền điện tính riêng).
- Hệ sau đại học: Được sắp xếp ở tại ký túc do nhà trường thuê bên ngoài. Phí KTX có chênh lệch dựa trên diện tích và thiết bị của từng phòng, từ 15.180 – 23.160 Đài tệ (đã gồm tiền đặt cọc và phí quản lí. Tiền điện tính riêng).
- Sinh viên đăng kí ở KTX ttheo thời hạn 1 năm/lần, không được phép hủy bỏ, hoàn tiền giữa chừng.
6. Sinh hoạt phí và chi phí khác
- Dự trù chi phí sinh hàng năm gồm: Tiền sách, bảo hiểm, sinh hoạt phí…tham khảo bảng sau:
Nội dung | Chi phí tham khảo (Đài tệ) |
Tiền sách | 6.000 – 9.000/kỳ |
Sinh hoạt phí | 8.000 – 9.000/tháng |
Phí bảo hiểm | 7.700/năm |
7. Thông tin học bổng
Học sinh đăng ký học bổng cùng thời gian với đăng ký nhập học. Các loại hình học bổng như sau:
- Miễn 100% học phí và tạp phí
- Giảm 50% học phí và tạp phí
- Trợ cấp sinh hoạt phí
Du học sinh xin xét duyệt học bổng phải đăng ký trực tuyến trên trang web của trường và nộp kèm chứng chỉ ngoại ngữ (tiếng Hoa hoặc tiếng Anh)
Sinh viên nhận học bổng chính phủ sẽ không được xét duyệt học bổng trường
8. Thời hạn nộp hồ sơ và danh mục hồ sơ cần nộp
- Thời hạn nộp hồ sơ:
- Kỳ mùa xuân: 15/7 – 14/11
- Kỳ mùa thu: 4/1 – 25/4
- Danh mục hồ sơ cần nộp:
Stt | Danh mục tài liệu | Số lượng | Ghi chú |
1 | Đơn xin nhập học, có dán ảnh thẻ cá nhân | 1 | Theo mẫu của trường, có kèm ảnh chụp trong 6 tháng gần nhất |
2 | Thư cam kết | 1 | Theo mẫu của trường |
3 | Hộ chiếu | 1 | Bản photo |
4 |
Bằng tốt nghiệp cấp học cao nhất | 1 | Dịch ra tiếng Anh/trung, công chứng lãnh sự và xác nhận tại Văn phòng KT&VH Đài Bắc |
5 |
Bảng điểm các năm cấp học cao nhất | 1 | Dịch ra tiếng Anh/trung, công chứng lãnh sự và xác nhận tại Văn phòng KT&VH Đài Bắc |
6 | Chứng chỉ ngoại ngữ | 1 | Tiếng Hoa hoặc tiếng Anh, theo quy định từng khoa |
7 |
Chứng minh tài chính hoặc giấy tờ chứng minh cá nhân học sinh nhận được học bổng toàn phần của chính phủ, nhà trường hoặc các tổ chức tài trợ | 1 | Chứng minh tài chính được làm trong 6 tháng gần nhất. Nếu ko chính chủ thì phải cung cấp giấy tờ liên quan chứng minh quan hệ của người chu cấp. Học sinh đã nhận được học bổng của trường, chính phủ hoặc cơ quan tổ chức khác được miễn mục này |
8 | Giấy khám sức khỏe | 1 | Khám tại các bệnh viện trong vòng 6 tháng gần nhất, bao gồm test HIV |
9 | Tự truyện | 1 | Viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Trung |
10 | Kế hoạch học tập | 1 | Viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Trung. |
11 | Thư giới thiệu | 2 | Thạc sĩ và Tiến sĩ bắt buộc phải có |
12 | Các loại văn bằng, bằng khen khác (nếu có) | Bản photo | |
13 |
Các giấy tờ khác theo yêu cầu riêng của từng khoa đăng ký theo học |