Trường Đại học Kyonggi
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KYONGGI KYONGGI UNIVERSITY Địa chỉ : 154-42 Gwangyosan-ro, yeongtong-gu, Suwon –si, kuyonggi-do, Korea Website : http://www.kyonggi.ac.kr/ Năm thành lập : 1947 |
Giới thiệu trường:
Đại học Kyonggi Là trường đại học hệ 4 năm thành lập năm 1947 và được Chính phủ công nhận. Đây cũng là trường Đại Học tư thục ưu tú Khu vực Seoul với 2 khuôn viên lớn Tại Thành phố Suwon (tỉnh Gyeonggi) và Thủ đô Seoul. Có khả năng tổ chức tất cả các ngành học như một trường Đại học tổng hợp và đặc biệt có danh tiếng trong các ngành như du lịch, tổ chức Sự kiện, kinh doanh, thiết kế và đồ họa. Viện ngôn ngữ của trường được thành lập từ năm 1998
Số sinh viên đang theo học chương trình Đại học và Cao học tại trường vào khoảng 18.000 ( bao gồm 3.000 sinh viên hệ Thạc sĩ và tiến sĩ) trong tổng số 80 chuyên ngành và đặc biệt nổi tiếng nhất về các ngành như Du lịch, Tổ chức Sự kiện, Kinh doanh, Thiết kế và hoạt hình….
Hiện nay có 800 sinh viên của 20 quốc gia đang theo học chương trình ngôn ngữ tiếng Hàn, chương trình Đại học và Cao học. Kyonggi là trường Đại học rất có uy tín ở Hàn Quốc thu hút nhiều sinh viên quốc tế với nhiều chế độ học bổng, học phí thấp, ký túc xá với tiêu chuẩn khách sạn cùng các chương trình hỗ trợ đặc biệt tốt cho sinh viên quốc tế. Trường liên kết với 250 trường đại học của 40 quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam.
1. Các chuyên ngành đào tạo.
Cơ sở Suwon Campus chính
|
Đại Học (Ngành học)
|
– Nhân Văn:Tiếng Hàn và văn học, Tiếng Anh và văn học , Tiếng Đức và văn học, Tiếng Pháp và văn học, Tiếng Nhật và văn học Nhật, Tiếng Trung và văn học, khoa lịch sử, khoa thư viện và khoa học thông tin, Tiếng Nga và văn học .
– Khoa học xã hội : Luật, Quản lý công, phúc lợi xã hội, nghiên cứu giới trẻ, quản trị cảnh sát, quan hệ quốc tế, công nghiệp thông tin quốc tế . – Quản trị doanh nghiệp và kinh tế : kinh tế, quản trị kinh doanh, thương mại, kế toán và kiểm toán, phân tích dữ liệu, hệ thống thông tin, sở hữu trí tuệ. – Đại học tổng hợp : ngành an ninh tổng hợp. – Khoa học tự nhiên: toán học, điện lực, hóa học, khoa học đời sống, thực phẩm và công nghệ sinh học, công nghệ máy tính. – Kỹ sư : xây dựng dân dụng, kiến trúc(5 năm), thực vật và công nghệ kiến trúc, công nghiệp và quản lý kỹ thuật, kỹ thuật vật liệu mới,môi trường, năng lượng tự nhiên, kỹ thuật điện, cơ sở hạ tầng đô thị, kỹ thuật điện máy, kỹ thuật hóa học. – Nghệ thuật : Truyền thông thiết kế, thiết kế trang sức và kim loại, hội họa Hàn Quốc & thư pháp, hội họa Phương Tây & quản trị nghệ thuật, nghệ thuật điêu khắc. – Khoa học Vật lý : Vật lý, thể thao & giải trí, quản lý thể thao, thể thao giải trí, quản lý an ninh. |
Cơ sở Seoul | Đại học | – Nghiên cứu du lịch, quản trị, quản trị khách sạn và nhà hàng, du lịch và giải trí, quản lí dịch vụ và chế biến thực phẩm, quản lí tổ chức sự kiện.
– Nghệ thuật : Diễn xuất, truyền thông và nghệ thuật, hoạt hình, âm nhạc kĩ thuật số. |
2. Thông tin nhập học
Học phí (won) | Thời gian ứng tuyển | Yêu cầu học vấn | Yêu cầu chung | |
Đại học | Phí nhập học : 572 000
Học phí: 3 222 000 ~ 4 163 000 KRW/kỳ |
– Kỳ xuân: tháng 5->6
– Kỳ thu: tháng 11->12 |
Hoàn thành tiểu học, THCS và THPT | 1. ứng viên và bố mẹ có quốc tịch nước ngoài( không phải quốc tịch Hàn Quốc).
2. Ứng viên đáp ứng được yêu cầu khả năng sử dụng tiếng Hàn(một số ngành học yêu cầu Tiếng Anh). |
Sau đại học | Phí nhập học : 888 000
Học phí: 4 729 000 ~ 5 9700 000 KRW/kỳ |
– Kỳ xuân: tuần đầu tiên tháng 6.
– Kỳ thu : tuần đầu tiên tháng 12 |
Đã hoàn thành 16 năm học từ tiểu học đến trước cao học |
3. Thông tin học bổng cho sinh viên quốc tế
Học bổng | Yêu cầu | |
Đại học | Tối thiểu 30% học phí cho kì đầu tiên (tối đa 60% tùy thuộc vào trình độ topik ) | Tất cả các sinh viên |
Từ kì thứ 2 trở đi hoc sinh đạt điểm trung bình từ 3.0 trở lên sẽ nhận được mức học bổng như sau : 4.30 ~ 4.50(GPA) : 100% học phí
4.00 ~ 4.29(GPA) : 80% học phí 3.70 ~ 3.99(GPA) : 50% học phí 3.00 ~ 3.69(GPA) : 40% học phí |
Sinh viên đăng ký tối thiểu 15 tín chỉ.
Sinh viên có bảo hiểm y tế |
Đặc biệt sinh viên học 4 kỳ học tiếng tại trường sẽ được miễn toàn bộ phí đăng ký hồ sơ khi lên chuyên ngành tại trường
4. Các khóa học tiếng Hàn
Trình độ | 6 cấp độ, từ 1- 6 | Thời hạn | 10 tuần (4 kì/ năm) |
Phí giảng dạy | 1 250 000 KRW/ kì
– Phí ứng tuyển : 100 000 KRW(không hoàn trả) |
||
Thời gian ứng tuyển | 4 lần/ năm ( cuối tháng 1, 4, 7,10) | ||
Hoạt động ngoại khóa | – Cuộc thi nói tiếng Hàn (kì xuân), cuộc thi tìm kiếm tài năng (kì thu).
– Tham quan/ dã ngoại : công viên bảo tàng, làng truyền thống, bãi biển, tham quan vòng quanh Seoul, v.v… – Chương trình đôi bạn cùng tiến : ghép đôi giữa một sinh viên Hàn Quốc với một sinh viên ngoại quốc. |
5. Thông tin ký túc xá
Địa điểm | Loại phòng | Phí | Cơ sở vật chất |
Suwon(nam/nữ phân khu riêng biệt) | Phòng 4 người | 900.000KRW/ 6 tháng
(không bao gồm chăn gối) |
– Trong phòng : internet, điều hòa, bàn học, tủ quần áo, giường và phòng tắm
– Công cộng: căn – tin, phòng gym, cửa hàng tiện lợi, phòng giặt, quán café, khu nghỉ ngơi, văn phòng phẩm |
6. Chi phí chuẩn bị chuyển khoản sang trường trước khi xuất cảnh: : (Tham khảo kỳ trước)
CÁC KHOẢN TIỀN | SỐ TIỀN(KRW) |
Phí ghi danh | 100.000 |
Học phí(1 năm) | 5.000.000 |
Kí túc xá 6 tháng
((Đã bao gồm tiền chăn, gối, đệm)) |
2.197.000 |
Bảo hiểm(1 năm) | 90.000 |
Tổng | 7.387.000 |
( Tương đương 147.740.000 VND với tỷ giá tham khảo 1 KRW = 20 VNĐ)
*Lưu ý:
Các gia đình nên chuẩn bị sẵn tiền KTX 1 năm cho học sinh. Sau 6 tháng học sẽ chuyển sang bổ sung vì Trường chỉ thu 3-6 tháng tiền KTX khi nhập học để tránh áp lực tài chính cho sinh viên. KTX: tuỳ từng kỳ, từng thời điểm, từng loại phòng, sẽ có phí khác nhau căn cứ vào thực tế của Trường khi học sinh nhập học.
KTX của Trường khang trang sạch đẹp, có thể đắt hơn so với thuê ngoài, do đó sinh viên có thể ra ngoài ở sau khi ở 6 tháng.
Du học - Lao động - Ngoại ngữ TANICO!